Chia Sẻ Kiến Thức Về Mạo Từ Trong Tiếng Anh

Mạo từ “a, an, the” thường xuất hiện rất nhiều ở trong câu. Do đó mạo từ cũng là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng mà bạn cần biết trong quá trình học tiếng Anh. Vậy mạo từ trong tiếng Anh là gì và cách sử dụng chúng ra làm sao? Trong bài viết này, American Links sẽ chia sẻ cho bạn hết tất cả kiến thức về mạo từ. Cùng nhau đi tìm hiểu nhé!

mạo từ trong tiếng anh

I. Mạo từ trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh mạo từ a, an, the thường đứng trước danh từ để cho người đọc biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay là không xác định. Thực tế ra thì mạo từ không phải là một từ loại riêng biệt vì người ta chỉ xem nó là một bộ phận của tính từ và được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ.

Chúng ta sẽ dùng mạo từ “the” khi mà danh từ chỉ đối tượng/ sự vật ở trong đoạn hội thoại được cả người nói, người nghe biết rõ đối tượng đó là gì. Còn khi người nói nhắc đến một đối tượng chưa xác định được hoặc chung chung thì ta dùng hai mạo từ bất định “a” và “an”.

Ví dụ: The boy next to Phuong is my younger brother – “Cậu bé bên cạnh Phương là em trai của tôi”.

II.Các loại mạo từ trong tiếng Anh

các loại mạo từ trong tiếng anh

1. Mạo từ bất định

Có hai loại mạo từ bất định trong tiếng Anh đó là “a” và “an”. Khi người nói nhắc đến một đối tượng chưa xác định được hoặc chung chung thì ta dùng hai mạo từ bất định “a” và “an”.

Mạo từ “a” thường đứng trước danh từ số ít đếm được và bắt đầu bằng một phụ âm.

Ví dụ: a table (một cái bài), a pencil (một cái bút chì).

Mạo từ “an” thường đứng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm. Mẹo để nhớ các nguyên âm “uể oải”.

Ví dụ: an hour (một tiếng), an egg(một quả trứng).

2. Mạo từ xác định

Mạo từ xác định “the” được sử dụng khi mà danh từ chỉ sự vật/ đối tượng ở trong đoạn hội thoại được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó là gì. Mạo từ “the” có thể dùng cho danh từ số ít đếm được hoặc danh từ số nhiều không đếm được.

Ví dụ: The man talking to Linh is my boyfriend – “Người đàn ông đang trò chuyện với Linh là bạn trai tôi”.

III. Cách dùng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh 

1. Cách dùng mạo từ a, an trong tiếng Anh (mạo từ bất định)

Mạo từ Cách dùng Ví dụ cụ thể
A
  • A + danh từ bắt đầu bằng “eu”, “uni”
  • A + đơn vị phân số
  • A + half/ half ghép với danh từ khác
  • A dùng chỉ tốc độ, tỉ lệ, giá cả
  • A dùng chỉ số lượng nhất định: a lot of/ a dozen/ a couple
  • A + số đếm nhất định (hàng trăm, hàng ngàn)
  • A year (một năm), A union (tổ chức) , A house (một ngôi nhà),…
  • I go to school at a quarter past six (Tôi đến trường lúc 6 giờ 15 phút).
  • My mother bought a half liter of wine (Mẹ tôi mua nửa lít rượu).
  • I go to play billiards three times a week (tôi đi chơi bi-a ba lần một tuần).
  • My brother wants to buy a dozen eggs (Anh trai tôi muốn mua 1 tá trứng).
  • My billiard bar has a hundred tables (Quán bi-a của tôi có một trăm bàn).
An
  • An + nguyên âm “u, e, o, a, i”
  • An + từ bắt đầu bằng “h” câm
  • An apple (một quả táo), an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam),…
  • An hour (một tiếng),…

Lưu ý: Không được sử dụng a, an trong các trường hợp sau

  • Không dùng A, An + danh từ số nhiều
  • Không dùng A, An + danh từ không đếm được
  • Không dùng A, An + danh từ chỉ bữa ăn (Trừ khi có tính từ đứng trước những tên gọi đó)

2. Cách dùng mạo từ “the” trong tiếng Anh (mạo từ xác định)

Cách dùng Ví dụ
The dùng khi vật thể/ nhóm vật thể được nói đến là duy nhất
  • The sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the sea (biển cả), The world (thế giới)
The + danh từ (được đề cập, nhắc tới trước đó)
  • I saw a mouse. The mouse ran away (Tôi nhìn thấy 1 con chuột. Nó chạy đi xa).
The + danh từ (được xác định bởi một cụm từ hay một mệnh đề)
  • The girl that I help (Cô gái mà tôi giúp đỡ)
  • the cat that I raise (Con mèo mà tôi nuôi)
The + danh từ (vật riêng biệt)
  • Please give me the pencil. (Làm ơn đưa cho cái bút chì).
The đứng trước so sánh cực cấp. The + first (thứ nhất), only (duy nhất), second (thứ nhì),…
  • The first opinion (Ý kiến đầu tiên), the only case (Trường hợp duy nhất).
The + danh từ số ít (cho nhóm thú, đồ vật)
  • The dinosaurs have existed for a long time (Khủng long đã ttồn tại từ lâu).
The + danh từ số ít + động từ số ít. Đại từ ở trong câu là he/ she/ it
  • The first-class passenger on that flight pays more so that he enjoys some comfort (Hành khách hạng nhất trên chuyến bay đó trả nhiều tiền hơn để anh ấy được hưởng một chút thoải mái).
The + tính từ tượng trưng cho nhóm người
  • The rich (người giàu), the poor (người nghèo), the young (người trẻ), the old (người già),…
The + danh từ chỉ sông, quần đảo, biển, dãy núi, tên gọi số nhiều của các quốc gia, sa mạc, miền,…
  • The Pacific (Thái Bình Dương), the Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), the Netherlands (Hà Lan)
The + họ (ở số nhiều)
  • The Nam =  vợ chồng Nam và các con (gia đình Nam)

Lưu ý: Không được dùng “the” trong các trường hợp sau:

  • Không dùng The + tên quốc gia, hồ, đường, châu lục, núi.
  • Không dùng The + danh từ số nhiều, danh từ không đếm được
  • Không dùng Danh từ sở hữu cách, tính từ sở hữu + the.
  • Không dùng The + tên các bữa ăn.
  • Không dùng The + tước hiệu.

IV. Bài tập về mạo từ trong tiếng Anh

Bài 1: Điền mạo từ (a, an, the) vào chỗ trống

  1. Does she bring ________________ umbrella?
  2. Are you looking for________________ job?
  3. I checked ________________ email twice.
  4. Could I have ________________ cup of coffee please?
  5. I was born into ________________ rich family.
  6. He will come back in ________________ hour.
  7. Have you been to ________________ Mekong River?
  8. I would like to talk to one of ________________ leaders.
  9. What ________________ beautiful lake!
  10. The airplane landed on ________________ airport.

Bài 2: Chọn mạo từ đúng (lưu ý: chỗ nào không cần mạo từ thì bỏ trống):

  1. We are looking for _______ (a, an, the) place to spend ________ (a, an, the) night.
  2. Please turn off ________ (a, an, the) lights when you leave ________(a, an, the)  room.
  3. We are looking for people with ________(a, an, the) experience.
  4. Would you pass me ________ (a, an, the) salt, please?
  5. Can you show me ________(a, an, the) way to ________(a, an, the) station?
  6. She has read ________(a, an, the) interesting book.
  7. You’ll get ________(a, an, the) shock if you touch ________(a, an, the) live wire with that screwdriver.
  8. Mr. Smith is ________ (a, an, the) old customer and ________ (a, an, the) honest man.
  9. ________ youngest boy has just started going to ________(a, an, the)  school.
  10. Do you go to ________ (a, an, the) prison to visit him?

Đáp án

Bài 1:

1 – an, 2 – a, 3 – the, 4 – a, 5 – a, 6 – an, 7 – the, 8 – the, 9 – a, 10 – the.

Bài 2:

1 – a/the, 2 – the/the, 3 – x, 4 – the, 5 – the/the, 6 – an, 7 – x/the, 8 – an/an, 9 – the/x, 10 – the

IV. Lời kết

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về mạo từ A, An, The và cách sử dụng chúng trong tiếng Anh. Nắm vững cách dùng mạo từ sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh tự tin và chính xác hơn.

Hãy tiếp tục luyện tập và trau dồi kiến thức tiếng Anh của bạn!

American Links English Center tự hào là trung tâm Anh ngữ với các khóa học tiếng Anh chất lượng cao, giúp bạn chinh phục tiếng Anh một cách hiệu quả.

Hãy liên hệ ngay với American Links để được tư vấn miễn phí về các khóa học tiếng Anh phù hợp với bạn:

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *