Số đếm trong tiếng Anh là gì? Cách đọc, viết chúng như thế nào? Dùng chúng ở những trường hợp nào? Đây là những câu hỏi khá phổ biến khi người ta nhắc đến số đếm. Cùng luyện thi TOEIC trả lời các câu hỏi trên và học bảng số đếm tiếng Anh từ 1 đến 20, 100.
Mục lục bài viết
1. Số đếm tiếng Anh là gì? Phân biệt với số thứ tự
Trong tiếng Anh có hai loại số chúng ta cần hiểu rõ để tránh nhầm lẫn.
- Số thứ tự (Ordinal Numbers)
Đây là loại số dùng để chỉ các vị trí, thứ hạng,… của người hoặc vật được nói đến trong câu.
Ví dụ: Trang is the second child in the family. (Trang là đứa con thứ 2 trong gia đình.)
- Số đếm (Cardinal numbers)
Đây là loại số dùng để xác định số lượng của người và vật được nhắc đến trong câu.
Ví dụ: There are nine people in my family. (Gia đình tôi có 9 người.)
2. Cách đọc, viết số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100
Cũng giống như tiếng Việt, số đếm là để chỉ số lượng, chúng được dùng rất nhiều trong tiếng Anh.
a. Học bảng từ vựng số đếm từ 1 đến 20 trong tiếng Anh
Số | Số đếm |
Phiên âm (Anh – Mỹ) |
---|---|---|
0 | Zero | /ˈzɪə.rəʊ/ |
1 | One | /wʌn/ |
2 | Two | /tu/ |
3 | Three | /θri/ |
4 | Four | /fɔr/ |
5 | Five | /faɪv/ |
6 | Six | /sɪks/ |
7 | Seven | /ˈsɛvən/ |
8 | Eight | /eɪt/ |
9 | Nine | /naɪn/ |
10 | Ten | /tɛn/ |
11 | Eleven | /ɪˈlɛvən/ |
12 | Twelve | /twɛlv/ |
13 | Thirteen | /θɜr ˈtin/ |
14 | Fourteen | /fɔrˈtin/ |
15 | Fifteen | /fɪf ˈtin/ |
16 | Sixteen | /sɪks ˈtin/ |
17 | Seventeen | /sɛvənˈ tin/ |
18 | Eighteen | /eɪ ˈtin/ |
19 | Nineteen | /naɪnˈtin/ |
20 | Twenty | /ˈtwɛn ti/ |
b. Bảng từ vựng số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 (tiếp theo)
21 | Twenty-One | /ˈtwɛn ti wʌn/ |
22 | Twenty-Two | /ˈtwɛn ti tu/ |
23 | Twenty-Three | /ˈtwɛn ti θri/ |
24 | Twenty-Four | /ˈtwɛn ti fɔr/ |
25 | Twenty-Five | /ˈtwɛn ti faɪv/ |
26 | Twenty-Six | /ˈtwɛn ti sɪks/ |
27 | Twenty-Seven | /ˈtwɛn ti ˈsɛvən/ |
28 | Twenty-Eight | /ˈtwɛn ti eɪt/ |
29 | Twenty-Nine | /ˈtwɛn ti naɪn/ |
30 | Thirty | /ˈθɜr ti/ |
31 | Thirty-One | /ˈθɜr ti wʌn/ |
32 | Thirty-Two | /ˈθɜr ti tu/ |
33 | Thirty-Three | /ˈθɜr ti θri/ |
34 | Thirty-Four | /ˈθɜr ti fɔr/ |
35 | Thirty-Five | /ˈθɜr ti faɪv/ |
36 | Thirty-Six | /ˈθɜr ti sɪks/ |
37 | Thirty-Seven | /ˈθɜr ti ˈsɛvən/ |
38 | Thirty-Eight | /ˈθɜr ti eɪt/ |
39 | Thirty-Nine | /ˈθɜr ti naɪn/ |
40 | Forty | /ˈfɔː ti/ |
41 | Forty-One | /ˈfɔː ti wʌn/ |
42 | Forty-Two | /ˈfɔː ti tu/ |
43 | Forty-Three | /ˈfɔː ti θri/ |
44 | Forty-Four | /ˈfɔː ti fɔr/ |
45 | Forty-Five | /ˈfɔː ti faɪv/ |
46 | Forty-Six | /ˈfɔː ti sɪks/ |
47 | Forty-Seven | /ˈfɔː ti ˈsɛvən/ |
48 | Forty-Eight | /ˈfɔː ti eɪt/ |
49 | Forty-Nine | /ˈfɔː ti naɪn/ |
50 | Fifty | /ˈfɪf ti/ |
51 | Fifty-One | /ˈfɪf ti wʌn/ |
52 | Fifty-Two | /ˈfɪf ti tu/ |
53 | Fifty-Three | /ˈfɪf ti θri/ |
54 | Fifty-Four | /ˈfɪf ti fɔr/ |
55 | Fifty-Five | /ˈfɪf ti faɪv/ |
56 | Fifty-Six | /ˈfɪf ti sɪks/ |
57 | Fifty-Seven | /ˈfɪf ti ˈsɛvən/ |
58 | Fifty-Eight | /ˈfɪf ti eɪt/ |
59 | Fifty-Nine | /ˈfɪf ti naɪn/ |
60 | Sixty | /ˈsɪks ti/ |
61 | Sixty-One | /ˈsɪks ti wʌn/ |
62 | Sixty-Two | /ˈsɪks ti tu/ |
63 | Sixty-Three | /ˈsɪks ti θri/ |
64 | Sixty-Four | /ˈsɪks ti fɔr/ |
65 | Sixty-Five | /ˈsɪks ti faɪv/ |
66 | Sixty-Six | /ˈsɪks ti sɪks/ |
67 | Sixty-Seven | /ˈsɪks ti ˈsɛvən/ |
68 | Sixty-Eight | /ˈsɪks ti eɪt/ |
69 | Sixty-Nine | /ˈsɪks ti naɪn/ |
70 | Seventy | /ˈsɛvən ti/ |
71 | Seventy-One | /ˈsɛvən ti wʌn/ |
72 | Seventy-Two | /ˈsɛvən ti tu/ |
73 | Seventy-Three | /ˈsɛvən ti θri/ |
74 | Seventy-Four | /ˈsɛvən ti fɔr/ |
75 | Seventy-Five | /ˈsɛvən ti faɪv/ |
76 | Seventy-Six | /ˈsɛvən ti sɪks/ |
77 | Seventy-Seven | /ˈsɛvən ti ˈsɛvən/ |
78 | Seventy-Eight | /ˈsɛvən ti eɪt/ |
79 | Seventy-Nine | /ˈsɛvən ti naɪn/ |
80 | Eighty | /ˈeɪ ti/ |
81 | Eighty-One | /ˈeɪ ti wʌn/ |
82 | Eighty-Two | /ˈeɪ ti tu/ |
83 | Eighty-Three | /ˈeɪ ti θri/ |
84 | Eighty-Four | /ˈeɪ ti fɔr/ |
85 | Eighty-Five | /ˈeɪ ti faɪv/ |
86 | Eighty-Six | /ˈeɪ ti sɪks/ |
87 | Eighty-Seven | /ˈeɪ ti ˈsɛvən/ |
88 | Eighty-Eight | /ˈeɪ ti eɪt/ |
89 | Eighty-Nine | /ˈeɪ ti naɪn/ |
90 | Ninety | /ˈnaɪn ti/ |
91 | Ninety-One | /ˈnaɪn ti wʌn/ |
92 | Ninety-Two | /ˈnaɪn ti tu/ |
93 | Ninety-Three | /ˈnaɪn ti θri/ |
94 | Ninety-Four | /ˈnaɪn ti fɔr/ |
95 | Ninety-Five | /ˈnaɪn ti faɪv/ |
96 | Ninety-Six | /ˈnaɪn ti sɪks/ |
97 | Ninety-Seven | /ˈnaɪn ti ˈsɛvən/ |
98 | Ninety-Eight | /ˈnaɪn ti eɪt/ |
99 | Ninety-Nine | /ˈnaɪn ti naɪn/ |
100 | One hundred | /wʌn ˈhʌndrəd/ |
Bắt đầu từ số 20 trở đi, các số hàng chục luôn kết thúc bằng đuôi “ty”. Ta có:
- 30 – Thirty
- 40 – Forty (loại bỏ chữ “u” trong “four”)
- 50 – Fifty (thay chữ “ve” thành “fif”)
- 60 – Sixty
- 70 – Seventy
- 80 – Eighty
- 90 – Ninety
Đối với các số còn lại, quy tắc đếm được kết hợp các từ vựng với nhau. Bạn lấy số hàng chục ở bên trái lắp với số ở hàng đơn vị bên phải.
Ví dụ:
- 47 – Forty-seven;
- 86 – Eighty-six;
- 24 – Twenty-four;
- 68 – Sixty-eight.
Các số đếm lớn như:
- 100 – One hundred;
- 1,000 – One thousand;
- 10,000 – Ten thousand;
- 100,000 – One hundred thousand;
- 1,000,000 – One million;
- 1,000,000,000 – One billion.
Đối với các số phức tạp, bạn cũng chia nhỏ hàng tỷ, hàng triệu, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi lắp chúng lại với nhau như phần trên.
Ví dụ:
3,268 = Three thousand, two hundred and sixty-eight
4,569 = Four thousand, five hundred and sixty-nine
132,700 = One hundred and thirty-two thousand, seven hundred
603,899 = Six hundred and three thousand, eight hundred and ninety-nine
3. Một số lưu ý khi dùng Cardinal Numbers
Dùng “and” để đọc nối các chữ số: hàng triệu + hàng trăm + hàng nghìn + hàng chục + “and” + hàng đơn vị
Ví dụ:
- 111 ⇒ One hundred and eleven
- 1280 ⇒ One thousand two hundred and eighty
- 3001 ⇒ Three thousand and one
Không được thêm “s” vào số đếm trong tiếng Anh khi chỉ số lượng. Các từ được thêm “s” sẽ mang nghĩa ước chừng và phải đi với + “of”
Ví dụ:
- Tens of villas ⇒ hàng chục cái biệt thự
- Dozens of eggs ⇒ hàng tá trứng
- Hundreds of people ⇒ hàng trăm người
- Thousands of lemon trees ⇒ hàng ngàn cái cây chanh
- Millions of fans ⇒ hàng triệu người hâm mộ
Cách đếm số lần bằng tiếng Anh
- once ⇒ một lần (có thể dùng “One Time” nhưng không thông dụng bằng “Once”)
- twice ⇒ hai lần (có thể dùng “Two Times” nhưng không thông dụng bằng “Twice”)
Từ ba lần trở đi, bạn dùng như sau “Số đếm” + “times”. Ví dụ:
- five times ⇒ 5 lần
- fourteen times ⇒ 14 lần
- million times ⇒ hàng triệu lần
4. Lời kết
Với kiến thức vững chắc về số đếm trong tiếng Anh và bảng số đếm từ 1 đến 20 và 100 mà bạn đã học, chắc chắn bạn sẽ tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày. Hãy tiếp tục luyện tập và không ngần ngại thử thách bản thân với những bài tập khác nhé!
Chúc bạn thành công!