Bài thi TOEIC 2 kỹ năng là bài thi TOEIC phổ biến nhất. Bài thi này bao gồm hai phần thi: Nghe (Listening) và Đọc (Reading). Điểm số có thể đạt được trong cả hai kỹ năng này nằm trong khoảng từ 10 đến 990 điểm. Nếu bạn đang trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC 2 kỹ năng thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây!
Mục lục bài viết
I. Giới thiệu về bài thi TOEIC 2 kỹ năng
Bài thi TOEIC 2 kỹ năng (Listening and Reading) là bài thi TOEIC tập trung đánh giá hai kỹ năng chính: Listening (nghe) và Reading (đọc). Đây là một trong những dạng thi TOEIC phổ biến và thường được sử dụng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế.
Tìm hiểu thêm trên Wikipedia
II. Cấu trúc của bài thi TOEIC 2 kỹ năng
Bài thi TOEIC gồm 200 câu hỏi với thời gian làm bài là 2 tiếng, được chia thành hai phần chính: Listening (nghe) và Reading (đọc)
- Phần Listening: Bạn sẽ nghe các bản ghi âm gồm các đoạn hội thoại, cuộc trò chuyện, và thông điệp ngắn. Sau đó, bạn sẽ trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung của các đoạn nghe. Thời gian làm bài cho phần Listening là 45 phút.
- Phần Reading: Bạn sẽ đọc các đoạn văn hoặc thông điệp và sau đó trả lời các câu hỏi hoặc hoàn thành các bài tập liên quan đến nội dung của chúng. Thời gian làm bài cho phần Reading là 75 phút.
III. Thang điểm dành cho TOEIC 2 kỹ năng
Tổng điểm bài kiểm tra sẽ là tổng điểm của hai bài nghe và đọc. Điểm tối đa cho phần nghe là 495 và phần đọc cũng là 495. Điểm thi tối đa cho bài thi là 495 + 495 = 990 điểm!
Điểm TOEIC được tính dựa trên số câu trả lời đúng và không bị trừ điểm khi trả lời sai. (Đây là lý do tại sao chúng ta không nên bỏ trống bất kỳ câu hỏi nào). Điểm của bạn càng cao nếu bạn trả lời đúng càng nhiều câu hỏi. Tuy nhiên, điểm của mỗi câu hỏi sẽ không được tính bằng nhau, vì vậy không thể chia 990 (tổng số điểm tối đa) cho 200 (tổng số câu hỏi) để lấy điểm của từng câu hỏi.
Trong một bài thi sẽ có những câu hỏi dễ và khó nên điểm của mỗi câu hỏi sẽ khác nhau, trả lời đúng những câu dễ thì sẽ được ít điểm hơn trả lời những câu khó. Ngoài ra, trong hai bài thi khác nhau dù tổng điểm tối đa của bài thi TOEIC là 990 điểm, điểm của các câu hỏi tương ứng không cần phải giống nhau. Điều này có nghĩa là có trường hợp trong một đề thi, câu hỏi số 50 có thể dễ dàng những trong khi trong một đề thi khác câu số 50 lại khá khó.
Vậy trong một bài thi cách chấm mỗi câu hỏi không giống nhau vì giữa hai bài thi khác nhau nên cách thức chấm không nhất thiết phải giống nhau.
IV. Bảng tính điểm dành cho TOEIC 2 kỹ năng
Bảng quy đổi điểm TOEIC (Chỉ mang tính chất tham khảo tổng quát, điểm thực tế có thể thay đổi từ 5-20)
Thang điểm Listening
Thang điểm Listening | |||||||
Số câu trả lời đúng | Điểm ước tính | Số câu trả lời đúng | Điểm ước tính | Số câu trả lời đúng | Điểm ước tính | Số câu trả lời đúng | Điểm ước tính |
0 | 5 | 26 | 140 | 52 | 270 | 78 | 405 |
1 | 15 | 27 | 145 | 53 | 275 | 79 | 410 |
2 | 20 | 28 | 150 | 54 | 280 | 80 | 415 |
3 | 25 | 29 | 155 | 55 | 285 | 81 | 420 |
4 | 30 | 30 | 160 | 56 | 290 | 82 | 425 |
5 | 35 | 31 | 165 | 57 | 295 | 83 | 430 |
6 | 40 | 32 | 170 | 58 | 300 | 84 | 435 |
7 | 45 | 33 | 175 | 59 | 305 | 85 | 440 |
8 | 50 | 34 | 180 | 60 | 310 | 86 | 445 |
9 | 55 | 35 | 185 | 61 | 315 | 87 | 450 |
10 | 60 | 36 | 190 | 62 | 320 | 88 | 455 |
11 | 65 | 37 | 195 | 63 | 325 | 89 | 460 |
12 | 70 | 38 | 200 | 64 | 330 | 90 | 465 |
13 | 75 | 39 | 205 | 65 | 335 | 91 | 470 |
14 | 80 | 40 | 210 | 66 | 340 | 92 | 475 |
15 | 85 | 41 | 215 | 67 | 345 | 93 | 480 |
16 | 90 | 42 | 220 | 68 | 350 | 94 | 485 |
17 | 95 | 43 | 225 | 69 | 355 | 95 | 490 |
18 | 100 | 44 | 230 | 70 | 360 | 96 | 495 |
19 | 105 | 45 | 235 | 71 | 365 | 97 | 495 |
20 | 110 | 46 | 240 | 72 | 370 | 98 | 495 |
21 | 115 | 47 | 245 | 73 | 375 | 99 | 495 |
22 | 120 | 48 | 250 | 74 | 380 | 100 | 495 |
23 | 125 | 49 | 255 | 75 | 385 | ||
24 | 130 | 50 | 260 | 76 | 395 | ||
25 | 135 | 51 | 265 | 77 | 400 |
Thang điểm Reading
Thang điểm Reading | |||||||
Số câu trả lời đúng | Điểm ước tính | Số câu trả lời đúng | Điểm ước tính | Số câu trả lời đúng | Điểm ước tính | Số câu trả lời đúng | Điểm ước tính |
0 | 5 | 26 | 125 | 52 | 255 | 78 | 385 |
1 | 5 | 27 | 130 | 53 | 260 | 79 | 390 |
2 | 5 | 28 | 135 | 54 | 265 | 80 | 395 |
3 | 10 | 29 | 140 | 55 | 270 | 81 | 400 |
4 | 15 | 30 | 145 | 56 | 275 | 82 | 405 |
5 | 20 | 31 | 150 | 57 | 280 | 83 | 410 |
6 | 25 | 32 | 155 | 58 | 285 | 84 | 415 |
7 | 30 | 33 | 160 | 59 | 290 | 85 | 420 |
8 | 35 | 34 | 165 | 60 | 295 | 86 | 425 |
9 | 40 | 35 | 170 | 61 | 300 | 87 | 430 |
10 | 45 | 36 | 175 | 62 | 305 | 88 | 435 |
11 | 50 | 37 | 180 | 63 | 310 | 89 | 440 |
12 | 55 | 38 | 185 | 64 | 315 | 90 | 445 |
13 | 60 | 39 | 190 | 65 | 320 | 91 | 450 |
14 | 65 | 40 | 195 | 66 | 325 | 92 | 455 |
15 | 70 | 41 | 200 | 67 | 330 | 93 | 460 |
16 | 75 | 42 | 205 | 68 | 335 | 94 | 465 |
17 | 80 | 43 | 210 | 69 | 340 | 95 | 470 |
18 | 85 | 44 | 215 | 70 | 345 | 96 | 475 |
19 | 90 | 45 | 220 | 71 | 350 | 97 | 480 |
20 | 95 | 46 | 225 | 72 | 355 | 98 | 485 |
21 | 100 | 47 | 230 | 73 | 360 | 99 | 490 |
22 | 105 | 48 | 235 | 74 | 365 | 100 | 495 |
23 | 110 | 49 | 240 | 75 | 370 | ||
24 | 115 | 50 | 245 | 76 | 375 | ||
25 | 120 | 51 | 250 | 77 | 380 |
Để dễ hiểu hơn về cách tính điểm TOEIC, bạn hãy xem những ví dụ sau đây:
Ví dụ:
Sau khi làm bài xong, số câu đúng của bạn là:
- Nghe: 80
- Đọc: 89
Bạn sử dụng bảng quy đổi điểm TOEIC thì điểm của bạn sẽ thay đổi thành:
- Nghe: 415
- Đọc: 440
Vậy tổng điểm thi TOEIC của bạn khi gộp 2 phần lại là: 855.
V. Lời kết
Hiểu biết sâu rộng về cách hoạt động của bài thi TOEIC và khả năng tự tin trong việc thực hiện cả hai kỹ năng này là bước quan trọng trên con đường đạt được điểm cao trong kỳ thi này.
Nhớ rằng TOEIC chỉ là một công cụ để đánh giá khả năng tiếng Anh của bạn và có thể mở ra nhiều cơ hội mới. Hãy tiếp tục nâng cao kỹ năng của mình, thực hành thường xuyên và không ngừng học hỏi. Quá trình học tập là vô tận, và việc chăm chỉ học tập sẽ luôn đem lại lợi ích cho sự phát triển cá nhân và sự nghiệp của bạn.
Chúc bạn luôn tự tin và thành công trong việc sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong các cơ hội nghề nghiệp. “TOEIC 2 kỹ năng” chỉ là một phần của hành trình học tập và phát triển của bạn, và có lẽ còn rất nhiều khám phá mới đang chờ đón bạn.
Xem thêm:
Những điều cần biết về TOEIC 4 kỹ năng